Môi trường


GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG THÔNG MINH

 

Bài viết trình bày giải pháp ứng dụng ICT trong xây dựng môi trường thông minh cho tỉnh Trà Vinh và Vĩnh Long

Cho đến nay, trên thế giới có nhiều định nghĩa về môi trường thông minh, tuy khác nhau về câu chữ những ý nghĩa là tương tự nhau, đơn cử:

  • Định nghĩa theo Cook and Das: môi trường thông minh như là một một thế giới nhỏ nơi các loại thiết bị thông minh khác nhau liên tục hoạt động để làm cho cuộc sống của người dân thoải mái hơn. Môi trường thông minh nhằm mục đích thỏa mãn trải nghiệm của các cá nhân từ mọi môi trường, bằng cách thay thế công việc nguy hiểm, lao động chân tay và các nhiệm vụ lặp đi lặp lại bằng các tác nhân tự động.
  • Định nghĩa theo Poslad: đưa ra định nghĩa phân biệt ba loại môi trường thông minh khác nhau bao gồm: môi trường điện toán ảo (hoặc phân tán), môi trường vật lý và môi trường con người hoặc kết hợp các loại này, trong đó: 1) Môi trường máy tính ảo cho phép các thiết bị thông minh truy cập các dịch vụ thích hợp ở mọi nơi và mọi lúc; 2) Môi trường vật lý có thể được nhúng với nhiều loại thiết bị thông minh thuộc các loại khác nhau bao gồm thẻ, cảm biến và bộ điều khiển và có các dạng khác nhau, từ kích thước nhỏ như nano, micro đến kích thước lớn.

Ảnh minh hoạ môi trường thông minh.

Tuy nhiên, dù theo định nghĩa nào, môi trường thông minh đều xoay quanh vấn đề đảm bảo chất lượng môi trường bằng việc quan trắc liên tục mọi lúc, mọi nơi và luôn đảm bảo con người tránh những nguy cơ về ô nhiễm môi trường trong sinh hoạt hằng ngày hay trong công việc. Chất lượng môi trường ở đây đề cập đến nhiều yếu tố như nước thải, khí thải, nước cấp, chất thải rắn, năng lượng, tiếng ồn, v.v… Tựu trung lại, đặc điểm của môi trường thông minh sẽ bao gồm:

  1. Điều khiển từ xa các thiết bị môi trường;
  2. Kết nối các thiết bị môi trường;
  3. Thu thập / phổ biến thông tin từ các mạng cảm biến;
  4. Các dịch vụ nâng cao thông qua các thiết bị thông minh;
  5. Khả năng ra quyết định và dự báo.

Cần lưu ý rằng 5 thành tố trên không phải là tất cả các yếu tố cần có để xây dựng môi trường thông minh mà để xây dựng môi trường thông minh, còn có vai trò rất quan trọng của luật pháp, ý thức của con người, tập thể, đoàn thể, công ty, tập đoàn, v.v… Nhưng rõ ràng, để xây dựng môi trường thông minh, vài trò quan trọng của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) là rất quan trọng.

Stackholders

A close up of a logo Description automatically generated

Các bên liên quan đến môi trường.

Để xây dựng môi trường thông minh, trước tiên cần làm rõ những đối tượng có tác động đến môi trường ở gốc độ như là nguồn gây ô nhiễm hay đối tượng bị ảnh hưởng, đối tượng quản lý môi trường, v.v… Trong đó có các đối tượng chính yếu sau:

  • Các đối tượng tác động trực tiếp đến ô nhiễm môi trường:
    • Cơ sở sản xuất
    • Đơn vị cung cấp dịch vụ lợi nhuận như nhà hàng, quán ăn, khách sạn, v.v…
    • Đơn vị cung cấp dịch vụ phi lơi nhuận như bệnh viện, trường học, v.v…
  • Đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi ô nhiễm môi trường:
    • Người dân
    • Đa dạng sinh học
  • Đối tượng quản lý môi trường:
    • Cán bộ quản lý môi trường
    • Cảnh sát môi trường
    • Khối chính phủ bao gồm cơ quan quản lý môi trường các cấp, là đơn vị ban hành các thông tư, nghị định, quyết định, … về môi trường
    • Các tổ chức thế giới về môi trường

Kiến trúc giải pháp

A screenshot of a cell phone Description automatically generated

Sơ đồ kiến trúc tổng quan hệ thống phần mềm quản lý môi trường dựa trên nền tảng IoT và AI.

Hình trên minh hoạ kiến trúc tổng quát hệ thống phần mềm quản lý môi trường. Kiến trúc này dựa trên nền tảng IoT, trong đó gồm các thành phần chính như sau – tương ứng 5 tầng của IoT:

  • TẦNG THINGS: Kênh thu thập dữ liệu môi trường bao gồm: 1) Các thiết bị cảm biến giám sát chất lượng môi trường như cảm biến nước, khí, tiếng ồn, đất, v.v…; 2) Hình ảnh từ các nguồn camera như các hệ thống CCTV, hình ảnh chụp từ di động được phản ảnh bởi người dân, thiết bị bay flightcam chụp không ảnh, v.v…; 3) Các hệ thống thu thập thông tin về khí hậu, thời tiết của thế giới như windy.com, v.v…
  • TẦNG CONNECT và TẦNG COLLECT:
    • Hệ thống quan trắc: dữ liệu về môi trường từ nhiều kênh thu thập được gôm về và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.
    • Hệ thống quản lý tài nguyên. Chỉ quản lý những thông tin tài nguyên cần thiết để phục vụ cho bài toán môi trường (đặc biệt là các hệ thống mô phỏng môi trường). Những nội dung khác liên quan về các phần mềm nghiệp vụ quản lý tài nguyên như phần mềm xây dựng bản đồ thửa đất, xây dựng bản đồ qui hoạch, v.v… là không thuộc phạm vi đề xuất.
    • Hệ thống quản lý nghiệp vụ môi trường.
  • TẦNG LEARN: Các phần mềm mô hình môi trường, ứng dụng những thuật toán CFD (physical-based methods), hoặc trí tuệ nhân tạo (data-driven methods).
  • TẦNG DO: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định về môi trường.

Tương ứng với các tầng, các hệ thống phần mềm, chúng ta sẽ xây dựng được các cơ sở dữ liệu về môi trường, trong đó có 3 nhóm cơ sở dữ liệu môi trường quan trọng:

  1. Cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường – Cơ sở dữ liệu này lưu trữ toàn bộ thông tin quan trắc môi trường theo thời gian thực. Dữ liệu quan trắc được thu thập theo không gian và thời gian, là nguồn cung quí giá cho các phân hệ mô hình môi trường.
  2. Cơ sở dữ liệu nghiệp vụ môi trường – Quản lý những thông tin tác nghiệp hằng ngày của cơ quan quản lý môi trường.
  3. Cơ sở dữ liệu kịch bản môi trường – Cơ sở dữ liệu này được sinh ra từ các mô hình môi trường, cho những kịch bản về dự báo, lan truyền ô nhiễm, v.v…

Tổng hợp các cơ sở dữ liệu về môi trường, xây dựng datawarehouse về môi trường, là cơ sở để xây dựng các hệ hỗ trợ ra quyết định về môi trường.

Từ kiến trúc tổng quát của hệ thống phần mềm, chúng ta phân rã ra sơ đồ chi tiết các phân hệ phần mềm về quản lý môi trường như hình bên dưới. Lưu ý rằng giải pháp này được thiết kế theo thực tế môi trường tại Việt Nam nói chung và hai tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long nói riêng. Công nghệ hạt nhân của giải pháp môi trường thông minh là IoT và AI.

A screenshot of a cell phone Description automatically generated

Sơ đồ hệ thống phần mềm môi trường chi tiết dành cho tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh.

Tại Sở TN&MT tỉnh Vĩnh Long, đã ứng dụng một số phân hệ phần mềm trong giải pháp tổng thể này như Quan trắc môi trường doanh nghiệp, Quản lý báo cáo giám sát môi trường, Quản lý CTNH, Quản lý phí bảo vệ môi trường, v.v… Các phần hệ phần mềm đã giải quyết tốt nghiệp vụ của các cán bộ môi trường của Sở, giúp các cán bộ giảm tải công việc, tăng hiệu quả trong công tác chuyên môn và công tác quản lý, đặc biệt là công đoạn tạo lập báo cáo theo kỳ cho các cấp.

Khoa học công nghệ


HỆ THỐNG QUẢN LÝ NCKH ỨNG DỤNG NLP

2019

Xây dựng một hệ thống tự động hóa quá trình kiểm tra, xác định các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN bị trùng lặp trong phạm vi toàn quốc


Hiện nay, tại các tỉnh thành trong phạm vi nghiên cứu, đa số các thao tác xử lý thông tin, dữ liệu đều được thực hiện bằng những ứng dụng chạy trên máy đơn, chưa được kết nối mạng. Các nghiệp vụ quản lý nghiên cứu khoa học liên quan tới thông tin được thực hiện hàng ngày nhưng chưa được mô hình hóa. Với xu thế hiện nay, dòng dữ liệu ngày càng lớn hơn, bên cạnh đó còn đòi hỏi sự đồng bộ, liên thông dữ liệu giữa các phòng ban với nhau trong phạm vi Sở Khoa học và Công Nghệ.

Các phần mềm, chương trình quản lý hiện nay vẫn còn đang thô sơ, đơn giản, chưa thể đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ phức tạp của Sở KH&CN và mới chỉ hoạt động độc lập riêng lẻ, chưa thể kết nối với nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.

Trong xu hướng chung về chuyển đổi số, nhiệm vụ đặt ra là nghiên cứu và xây dựng hệ thống thông tin quản lý nghiên cứu KHCN trên cơ sở phân tích nghiệp vụ cũng như các yêu cầu chung của sở KH&CN tỉnh Trà Vinh, hướng tới tin học hóa quá trình quản lý hồ sơ nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ. Đồng thời xây dựng một hệ thống tự động hóa quá trình kiểm tra, xác định các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN bị trùng lặp trong phạm vi toàn quốc bằng kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP). Ngoài ra, một số kỹ thuật khai phá dữ liệu (data mining) được áp dụng để tìm ra những điểm đặc trưng, xu hướng nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong 15 năm gần đây. Phần mềm sẽ áp dụng một số công nghệ mới như điện toán đám mây nhằm quản lý, khai thác tài nguyên hệ thống phần cứng và quản lý tài nguyên số một cách hiệu quả nhất.

Kiến trúc hệ thống

C:\PROJECT\DIENTOAN.VN\KHCN_TRAVINH\DOCS\KientrucPhanMeM.png

  1. Lớp giao diện người dùng (User Interface): có chức năng giao tiếp với với người dùng, kết nối người dùng với các chức năng của hệ thống. Lớp Giao diện người dùng giao tiếp với lớp Ứng dụng bằng việc nhập các input thông qua giao diện để đưa ra yêu cầu, đồng thời nhận kết quả xử lý của hệ thống và hiển thị kết quả xử lý cũng thông qua giao diện này.
  2. Lớp Ứng dụng (Application API): bao gồm các cổng và giao thức lập trình ứng dụng (API). Lớp Ứng dụng nhận các dữ liệu người dùng thông qua Giao diện người dùng, kiểm tra định danh người dùng và quyền thực thi của người dùng trên ứng dụng, sau đó sử dụng các phương thức giao tiếp với lớp Cơ sở dữ liệu để truy xuất dữ liệu cần thiết, sử dụng dữ liệu có được để xử lý nghiệp vụ và trả kết quả về cho lớp Giao diện người dùng để hiển thị.
  3. Lớp Cơ sở dữ liệu (Database): Lớp Cơ sở dữ liệu có chức năng lưu giữ và thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng trong hệ thống. Lưu trữ dữ liệu của hệ thống, dữ liệu về nghiệp vụ quản lý và dữ liệu về bản đồ.

Tính năng sản phẩm

Cổng thông tin nghiên cứu KH&CN tỉnh Trà Vinh

  • Thông tin, tin tức liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học trong và ngoài tỉnh.
  • Chức năng quản lý Văn bản pháp luật KH&CN.
  • Chức năng tìm kiếm nhiệm vụ KH&CN các cấp (Quốc gia, tỉnh, cơ sở).
  • Chức năng đăng ký nhiệm vụ trực tuyến.
  • Chức năng tra cứu kết quả xét duyệt nhiệm vụ trực tuyến.
  • Chức năng cho phép chủ nhiệm đề tài báo cáo định kỳ tình hình thực hiện dự án trực tuyến thông qua công nghệ VR (Virtual Reality).
  • Chức năng cho phép chủ nhiệm gửi đề xuất trong quá trình thực hiện và xem kết quả đề xuất.

Phân hệ kiểm tra trùng lặp của các nhiệm vụ KH&CN

  • Phân tích dữ liệu thông tin nhiệm vụ KH&CN đăng ký và thông tin các nhiệm vụ KH&CN đã hoặc đang thực hiện trên toàn quốc do Cục thông tin – Bộ KH&CN cung cấp để so sánh xác định trùng lặp nhiệm vụ KH&CN hay không.
  • Áp dụng áp dụng các mô hình học không giám sát (unsupervised learning) sử dụng học sâu (deep learning) để đánh giá độ tương tự giữa các văn bản.

Phân hệ khai phá dữ liệu nghiên cứu KH&CN

  • Chức năng thực thi giải thuật khai phá dữ liệu và hiển thị trực quan kết quả phân tích.
  • Áp dụng 03 hướng nghiên cứu bao gồm mô hình chủ đề, rút trích cụm đặc trưng và phương pháp phân tích vào việc đánh giá xu hướng nghiên cứu.
  • Tổ chức chỉ mục hoàn chỉnh cho các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN thực hiện trong địa bàn, từ đó thực hiện những phân tích, thống kế để tóm tắt các hướng nghiên cứu KHCN trên địa bàn tỉnh theo nhiều góc độ khác nhau. Kết quả sẽ được trình bày dưới dạng số liệu, biểu đồ.

Hình ảnh minh hoạ

GIAO DIỆN QUẢN LÝ ĐỀ XUẤT MỚI

QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

GIAO DIỆN QUẢN LÝ KINH PHÍ ĐỀ TÀI

THÊM MỚI PHIẾU CHI NGÂN SÁCH CHO ĐỀ TÀI

XỬ LÝ TÀI SẢN SAU KHI NGHIỆM THU ĐỀ TÀI

QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG CỦA ĐỀ TÀI

Giáo dục


Cung cấp các giải pháp phần mềm quản lý toàn diện hoạt động trường đại học, cao đẳng và trung tâm đào tạo.

LMS-5-warning-signs-1

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO


2019

Phần mềm quản lý đào tạo BKEMS là hệ thống hỗ trợ quản lý toàn diện cho trường học của bạn. Nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp trong việc quản lý học viên, hỗ trợ người dùng trong việc sắp xếp thời khóa biểu tự động và cung cấp các dịch vụ học tập cần thiết khác cho học viên. Tạo cầu nối giữa trường học và học viên trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn, v.v…

BKEMS có thể ứng dụng cho các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề, các hệ đào tạo Vừa làm vừa học và các lớp chuyên đề dựa trên quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Lao động Thương binh & Xã hội.

Với kinh nghiệm triển khai cho các trường đại học và cao đẳng trong nước, chúng tôi tin rằng phần mềm quản lý đào tạo sẽ đáp ứng nhu cầu và giải quyết các khó khăn trong việc quản lý các nghiệp vụ đào tạo. Hãy để trường học của bạn trở nên hiện đại và giảm thiểu nguồn nhân lực không cần thiết với các chức năng mà hệ thống quản lý đào tạo mang lại.

Kiến trúc hệ thống

Hệ thống được triển khai trên nền tảng Cloud Computing theo mô hình dịch vụ phần mềm SaaS

http://cdn.it-consulting-stahl.de/uploads/Cloud-iStock_000017716462Medium.jpg

Dịch vụ phần mềm (SaaS) là một mô hình triển khai ứng dụng mà ở đó người cung cấp cho phép người dùng sử dụng dịch vụ theo yêu cầu. Nhà cung cấp SaaS có thể lưu trữ ứng dụng trên máy chủ, cung cấp tài khoản cho khách hàng và có thể vô hiệu hóa tài khoản đó sau khi hết hạn sử dụng.

Lợi ích của điện toán đám mây:

  • Khả năng mở rộng và triển khai nhanh chóng (cung cấp kịp thời năng lực tính toán và cơ sở hạ tầng).
  • Giảm thời gian duy trì và nâng cấp.
  • Giảm nhu cầu cơ sở hạ tầng CNTT, bao gồm cả chi phí đầu tư ban đầu và chi phí hỗ trợ.
  • Khả năng tập trung nâng cấp, giúp người dùng thoát khỏi việc tải các bản vá lỗi và cập nhật.
  • Tính linh hoạt và khả năng mở rộng.

Các chức năng chính

Phân hệ quản lý hệ thống

  • Quản lý người dùng:
  • Phân quyền người dùng
  • Phân quyền hệ thống
  • Tài khoản người dùng
  • Quản lý danh mục khoa, ngành, chuyên ngành.
  • Quản lý danh mục cơ sở, phòng học, phòng thực hành.
  • Quản lý sinh viên: thông tin sinh viên, tài khoản đăng nhập sinh viên trên cổng thông tin.
  • Nhập danh sách sinh viên tự động từ phần mềm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
  • Quản lý cán bộ giảng dạy: mã cán bộ, chức danh, chức vụ, v.v…
  • Quản lý môn học: mã môn học, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, số tín chỉ học phần, v.v…

Phân hệ quản lý sinh viên

  • Quản lý thông tin sinh viên: họ tên, ngày sinh, mã số sinh viên, sơ yếu ly lịch, khóa học, ngành học, v.v…
  • Quản lý quá trình chuyển trường, chuyển ngành của sinh viên.
  • Chức năng cho phép tạo đơn xin chuyển trường, chuyển ngành cho sinh viên.
  • Chức năng cho phép Ban giám hiệu duyệt đơn xin chuyển trường, chuyển ngành.
  • Quản lý viêc chuyển điểm của sinh viên.
  • Chức năng tiếp nhận đơn xin chuyển điểm của sinh viên.
  • Chức năng xét duyệt cho phép chuyển điểm của sinh viên.
  • Chức năng in bảng điểm cho sinh viên.
  • Chức năng quản lý các chứng chỉ, văn bằng của sinh viên để phục vụ công tác xét tốt nghiệp.
  • Quản lý các quyết định Khen thưởng – kỷ luật của sinh viên, thời hạn có hiệu lực của quyết định, thời hạn hết hiệu lực chịu kỷ luật của sinh viên.

Phân hệ quản lý Chương trình đào tạo

  • Tạo lập chương trình đào tạo cho từng khối ngành riêng biệt.
  • Thiết lập môn học bắt buộc, môn học tự chọn, nhóm môn học tự chọn.
  • Sao chép chương trình đào tạo cho khối ngành mới từ một khối ngành hiện hữu.
  • Thiết lập ràng buộc môn học kèm.
  • Thiết lập danh sách môn học thay thế, môn học chuyển đổi.
  • Thiết lập ràng buộc môn học Tiên quyết, môn học trước, môn học song hang theo quy chế tín chỉ.

Phân hệ đăng ký môn học

  • Cho phép lập danh sách các học phần dự kiến mở cho học kỳ.
  • Thiết lập thời gian cho phép sinh viên đăng ký học phần.
  • Quản lý kết quả đăng ký học phần của sinh viên.
  • Cho phép tạo các đợt đăng ký riêng, phân bổ cho sinh viên từng khoa, ngành được phép vào đăng ký học phần.
  • Thống kê kết quả đăng ký của sinh viên.

Phân hệ quản lý Thời khóa biểu

  • Lập điều kiện ưu tiên cho các lớp học phần khi xếp thời khóa biểu
  • Quản lý danh sách phòng trống để xếp thời khóa biểu
  • Quản lý phân bổ số tiết học trong ngày
  • Quản lý phân bổ số ngày học chính quy trong tuần
  • Quản lý thời gian phân bổ cho 1 tiết học
  • Thiết lập thời gian nghỉ giãn cách giữa các tiết học
  • Xếp thời khóa biểu tự động
  • Cho phép hiệu chỉnh thời khóa biểu bằng tay.
  • Kiểm tra trùng lịch phòng khi xếp thời khóa biểu
  • Kiểm tra trùng lịch giảng của giảng viên
  • Kiểm tra trùng lịch bận của giảng viên
  • Kiểm tra trùng thời khóa biểu của khóa học.

Phân hệ quản lý giảng viên

  • Quản lý thời khóa biểu giảng viên.
  • Quản lý tài khoản giảng viên.
  • Quản lý giờ giảng của giảng viên.
  • Phân công cho giảng viên làm cố vấn học tập cho lớp sinh viên.
  • Phân công giảng dạy cho giảng viên.
  • Đăng ký lịch bận của giảng viên, lịch ưu tiên giảng dạy cho giảng viên.
  • Quản lý hợp đồng giảng dạy với giảng viên thỉnh giảng.
  • In bảng kê chi tiết giảng dạy.
  • Thanh toán thù lao giảng dạy cho giảng viên thỉnh giảng.

Phân hệ quản lý lớp học phần – điểm

  • Quản lý danh sách lớp học phần.
  • Quản lý danh sách sinh viên thuộc lớp học phần.
  • Quản lý giảng viên giảng dạy lớp học phần.
  • Quản lý điểm thành phần cho từng lớp học phần.
  • Nhập điểm cho lớp học phần.
  • Nhập điểm cho từng bảng điểm.
  • Nhập điểm từ file excel.
  • Nhập điểm từ file hình được scan từ bảng điểm, có chữ ký của sinh viên và cán bộ coi thi, cán bộ chấm thi, v.v…
  • Nhập điểm chuyển, miễn.
  • Nhập điểm học lại.
  • Thống kê điểm học tập của sinh viên từng khóa, ngành.
  • In bảng điểm cá nhân cho sinh viên.

Phân hệ quản lý tốt nghiệp

  • Chức năng tự động xét tốt nghiệp cho sinh viên dựa trên bảng điểm và các quyết định kỷ luật.
  • Quản lý danh sách các quyết định cấp bằng tốt nghiệp của ban giám hiệu nhà trường
  • Cho phép tạo quyết định công nhận tốt nghiệp trình Ban giám hiệu với danh sách sinh viên đính kèm
  • Chức năng cấp mã bằng tốt nghiệp cho sinh viên theo từng phôi bằng
  • Chức năng xuất file theo mẫu bằng tốt nghiệp cho từng sinh viên để phục vụ in ấn bằng tốt nghiệp
  • Chức năng quản lý sổ cấp bằng tốt nghiệp của nhà trường
  • Cho phép thiết lập các điều kiện tiêu chuẩn để xét cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên như chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, v.v…

Phân hệ thanh tra giảng dạy

  • Chức năng thanh tra quá trình lên lớp giảng dạy của giảng viên.
  • Báo cáo giảng viên nghỉ dạy đột xuất.
  • Chức năng cho phép giảng viên đăng ký lịch nghỉ dạy.
  • Chức năng cho phép giảng viên đăng ký lịch dạy bù, lịch tăng cường.
  • Thống kê, báo cáo tổng số tiết dạy của giảng viên.

Phân hệ sắp xếp lịch thi

  • Xếp lịch thi cho từng lớp học phần.
  • Xếp lịch thi gữa kỳ.
  • Xếp lịch thi cuối kỳ.
  • Tách sinh viên từ lớp học phần thành nhiều nhóm nhỏ để xếp phòng thi trong trường hợp sĩ số lớp đông, nhằm đảm bảo tính công bằng và khách quan trong thi cử.
  • Xuất danh sách sinh viên thi theo từng nhóm.
  • Quản lý bảng điểm theo mã bảng điểm.
  • Xuất bảng ghi điểm cho giảng viên.
  • Phân công cán bộ coi thi.

Phân hệ quản lý học phí

  • Cho phép cài đặt đơn giá tín chỉ lý thuyết.
  • Cho phép cài đặt đơn giá tín chỉ thực hành.
  • Cho phép cài đặt đơn giá theo hệ đào tạo, ngành đào tạo.
  • Cài đặt đơn giá học lần 2.
  • Thiết kế mẫu in hóa đơn thu tiền (Biên lai thu học phí).
  • Tự động in phiếu thu học phí cho sinh viên.
  • Lập phiếu thu học phí cho sinh viên.
  • Cập nhật học phí từ file excel.
  • Báo cáo danh sách sinh viên nợ học phí.
  • Tính học phí tự động thông qua kết quả đăng ký môn học cho từng sinh viên.
  • Tính học phí theo học phần học lần 1.
  • Tính học phí theo học phần học lại.
  • Bảng kê chi tiết học phí của từng sinh viên.
  • Lưu vết các hoạt động thu, tính học phí, hiệu chỉnh số tiền, đơn giá trong học phí, v.v…

Phân hệ đóng học phí qua ngân hàng

  • Thiết lập tài khoản ngân hàng của đơn vị.
  • Thiết lập mẫu in phiếu đóng tiền của sinh viên theo mẫu ngân hàng.
  • Xuất phiếu đóng tiền cho sinh viên theo mẫu.
  • Đồng bộ dữ liệu đóng học phí của sinh viên từ ngân hàng vào hệ thống quản lý.
  • Tự động trích xuất các giao dịch liên quan đến học phí và bỏ qua các giao dịch khác.

Phân hệ báo cáo thống kê

Cho phép xuất các báo cáo nhanh phục vụ nhu cầu báo cáo, thống kê, bao gồm:

  • Báo cáo tình hình đóng học phí.
  • Báo cáo tình hình đăng ký môn học.
  • Thống kê kết quả đăng ký môn học, v.v…
  • Chức năng xuất các báo cáo ra excel.

Cổng thông tin điện tử dành cho sinh viên

  • Cho phép sinh viên xem bảng điểm cá nhân của mình.
  • Chức năng xem và in bảng điểm cá nhân của sinh viên trực tiếp từ cổng thông tin điện tử.
  • Chức năng cho sinh viên đăng ký môn học trực tuyến trên cổng thông tin điện tử.
  • Chức năng hủy đăng ký môn học trong thời gian cho phép.
  • Chức năng xem thời khóa biểu trực tuyến cho sinh viên.
  • Chức năng xem lịch thi của sinh viên theo từng học kỳ.
  • Chức năng xem học phí và kết quả đóng học phí của sinh viên.
  • Chức năng xuất phiếu đóng học phí vào tài khoản NH của nhà trường cho sinh viên.
  • Chức năng xem các thông báo từ Phòng đào tạo cho sinh viên.
  • Chức năng xem chương trình đào tạo của ngành học của sinh viên.

Cổng thông tin điện tử dành cho giảng viên

  • Cho phép giảng viên xem thời khóa biểu cá nhân trên cổng thông tin điện tử.
  • Cho phép giảng viên xem danh sách các lớp chủ nhiệm.
  • Giảng viên có thể xem thông tin sinh viên thuộc lớp chủ nhiệm.
  • Cho phép giảng viên xem bảng điểm của từng sinh viên.
  • Cho phép giảng viên với vai trò cố vấn học tập đăng ký môn học cần thiết cho sinh viên thuộc quyền quản lý của giảng viên.
  • Cho phép giảng viên hủy các môn đăng ký của sinh viên mình quản lý nếu cố vấn học tập thấy sinh viên chưa đủ điều kiện đăng ký hoặc chưa đủ kiến thức.
  • Cho phép giảng viên xuất danh sách lớp môn học mà mình phụ trách giảng dạy.
  • Cho phép giảng viên nhập điểm trực tuyến cho lớp môn học.
  • Chức năng nộp bảng điểm tự động về Phòng đào tạo khi đã hoàn tất nhập điểm.
  • Chức năng xuất và in bản cứng của bảng điểm để giảng viên ký xác nhận và gửi về phòng đào tạo để lưu trữ.
  • Chức năng thống kê điểm số cho 1 lớp học phần giúp giảng viên dễ dàng hình dung phổ điểm của lớp.

Khách hàng tiêu biểu

  • Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
  • Trường CĐ Viễn Đông

Nông Nghiệp


HỆ THỐNG QUAN TRẮC THUỶ LỢI BKIIS

Phần mềm quan trắc thủy lợi BKIIS là hệ thống hỗ trợ tích hợp, quan trắc, quản lý toàn diện thông tin thủy lợi dựa trên nền tảng IoT

Phần mềm quan trắc thủy lợi BKIIS là hệ thống hỗ trợ tích hợp, quan trắc, quản lý toàn diện thông tin thủy lợi. BKIIS là giải pháp toàn diện cho việc tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn theo các phương thức khác nhau như PLC, Sensor, SCADA và dữ liệu hình ảnh từ camera. Với BKISS việc theo dõi số liệu quan trắc, hình ảnh camera trở nên dễ dạng và thuận tiện, có thể theo dõi ở bất kì đâu thông qua web hoặc thiết bị di động. Ngoài ra phần mềm còn chủ động thông báo khi dữ liệu vượt ngưỡng, cảnh báo sự cố xảy ra ngay lập tức, nâng cao tính chuyên nghiệp, hỗ trợ người dùng trong việc nhận biết và xử lý sự cố.

Phần mềm BKISS đã được triển khai cho Công ty TNHH MTV Quản Lý Khai Thác Dịch Vụ Thủy Lợi TP.HCM (IMC). Phần mềm quản lý quan trắc thủy lợi được đánh giá là đáp ứng nhu cầu của công ty IMC và giúp IMC giải quyết các khó khăn trong việc tích hợp, quan trắc, quản lý thông tin thủy lợi còn đang tồn động; nâng cao tính chuyên nghiệp hóa và góp phần chung trong quá trình định hướng Công nghiệp 4.0 tại IMC. Ngoài ra, sản phẩm cũng đã được triển khai tại Chi cục bảo vệ môi trường Vĩnh Long.

Sản phẩm quan trắc thuỷ lợi là một trong những sản phẩm quan trọng trong tiến trình ứng dụng ICT trong nông nghiệp thông minh mà CEC đang từng bước hoàn chỉnh

Kiến trúc hệ thống

Phần mềm được xây dựng trên nền kiến trúc MVC, đây là kiến trúc tối ưu nhất cho các ứng dụng quản lý hiện nay. Kiến trúc MVC giúp cho ứng dụng dễ bảo trì, dễ năng cấp và phát triển nhờ khả năng module hóa các chức năng.

  1. Data Intergration: Hệ thống tích hợp dữ liệu chung, dữ liệu từ các phân hệ con như SCADA, PLC độc lập, camera thông qua các giao thức khác nhau với nhiều định dạng khác nhau được truyền về đây, tích hợp chuyển đổi thành định dạng dữ liệu duy nhất để dễ dàng truy xuất xử lý.
  2. BKIIS System: Hệ thống xử lý chung, nhận dữ liệu từ phân hệ Data Intergration, tiếp tục xử lý và lưu trữ và database.
  3. Database: Cơ sở dữ liệu, lưu trữ toàn bộ dữ liệu của hệ thống.
  4. Tất cả các hệ thống con được bảo mật bởi lớp Security.
  5. Hệ thống được triển khai trên nền Cloud Computing.

Tính năng sản phẩm

A screenshot of a computer screen Description automatically generated

Phân hệ Quản lý dữ liệu chung

  • Công trình thủy lợi: Quản lý thông tin mô tả, hình ảnh tĩnh của các loại công trình thủy lợi khác nhau như: kênh, cống, đê bao, giải thửa, cơ sở sản xuất trên kênh.
  • Danh mục: Các loại danh mục có trong hệ thống như danh sách tỉnh, huyện, xã, cơ quan quản lý, v.v…
  • Bản đồ: Quản lý, cấu hình các lớp bản đồ dựa trên nền Sharpfile.

Phân hệ Tài khoản và Phân quyền

  • Quản lý thông tin tài khoản, người dùng.
  • Kiểm soát việc đăng nhập, đăng xuất.
  • Phân quyền cho người dùng trên các chức năng của phần mềm theo các nhóm quyền khác nhau.

Phân hệ Báo cáo thống kê

  • Báo cáo, vẽ biểu đồ, xuất Excel dữ liệu quan trắc theo thời gian với mẫu cho trước.
  • Báo cáo, vẽ biểu đồ, xuất Excel số lần dữ liệu vượt ngưỡng ở các trạm theo mẫu cho trước.
  • Báo cáo, vẽ biểu đồ, xuất Excel theo thông tin cần báo cáo khác về dữ liệu trạm theo mẫu cho trước.

Phân hệ WebGIS

  • Xem bản đồ: Sử dụng bản đồ nền của OpenStreetMap kết hợp với chức năng chồng lớp bản đồ theo Sharpfile cho phép người sử dụng theo dõi trực quan vị trí các trạm quan trắc, các công trình thủy lợi được hiển thị dưới dạng các icon trên bản đồ. Ngoài ra bản đồ cho phép trượt, phóng to, thu nhỏ, đo khoảng cách và bật tắt nhanh các lớp giúp dễ dàng thao tác, quan sát.
  • Xem thông tin các công trình thủy lợi: Quan sát theo dõi nhanh chóng thông tin của công trình thủy lợi ngay trực tiếp trên bản đồ, vừa thuận tiện vừa trực quan bằng cách nhấn trực tiếp vào icon trên bản đồ.
  • Xem thông tin, hình ảnh camera: Theo dõi trực quan hình ảnh camera nền bản đồ.
  • Xem dữ liệu tức thời từ các trạm quan trắc gửi về trực quan trên bản đồ, vừa thuận tiện, vừa trực quan bằng cách nhấn trực tiếp vào icon của trạm trên nền bản đồ.
  • Hiển thị cảnh báo nếu trạm có số liệu vượt ngưỡng.
  • Tìm kiếm nhanh các đối tượng: Tìm kiếm và di chuyển bản đồ đến vị trí đối tượng cần tìm kiếm.

Tích hợp dữ liệu

  • Tích hợp dữ liệu quan trắc từ các thiết bị PLC độc lập, hỗ trợ kết nối theo chuẩn Modbus, FTP, SOAP, v.v…
  • Tích hợp dữ liệu quan trắc từ hệ thống SCADA, kết nối theo giao thức OPC DA hoặc UA.

Camera

  • Quản lý thông tin camera
  • Cấu hình camera
  • Quan sát hình ảnh camera, theo nhóm giám sát hoặc theo từng camera riêng biệt.

Ứng dụng di động Android và iOS

  • Hiển thị trực quan vị trí các trạm và Công trình thủy lợi trên nền bản đồ. Xem thông tin và số liệu.
  • Nhận cảnh báo khi dữ liệu vượt ngưỡng.
  • Nhận các thông báo khác, ví dụ cảnh báo người dân độ mặn cao, lịch trình xả cống, v.v…

Hình ảnh minh hoạ

Ảnh chụp màn hình thực tế của sản phẩm CTY CP Kỹ Thuật Điện Toán Bách Khoa.

C:\Users\trolie\Desktop\screencapture-maps-dichvuthuyloi-vn-map-index-2019-01-30-16_04_17.png

C:\Users\trolie\Desktop\screencapture-maps-dichvuthuyloi-vn-map-index-2019-01-30-16_05_38.png

image (5).png

C:\Users\trolie\Desktop\screencapture-maps-dichvuthuyloi-vn-history-envdatachart-2019-01-30-16_09_30.png

Screenshot_20181018-100143.png Screenshot_20181018-094629 (2).png Screenshot_20181018-100436.png

Camera An Ninh


HỆ THỐNG CAMERA AN NINH

Hệ thống giám sát giao thông và trật tự công cộng thông qua camera sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và IoT.

Sản phẩm là giải pháp tổng thể tích hợp công nghệ AI và IoT, tạo thành một hệ thống phần mềm được xây dựng trên nền bản đồ cho phép giám sát, theo dõi dữ liệu camera bao gồm luồng camera thời gian thực (live stream); dữ liệu camera đã được phân tích theo thời gian và không gian (temporal and spatial-based metadata); phân tích dữ liệu camera sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo bằng phương pháp học sâu (deep learning); truyền/nhận/lưu trữ thông tin metadata của camera được dựa trên nền tảng công nghệ IoT. Phần mềm cung cấp chức năng tự động: phát hiện đám đông; phát hiện đám cháy; phát hiện tai nạn giao thông; hành vi xã rác không đúng nơi qui định; và báo cáo thống kê nhanh các thông tin về trạng thái giao thông; …

Khi phát hiện sự cố, sự kiện, hành vi xảy ra trong phạm vi quản lý, thông tin cảnh báo sẽ được gửi đến người điều hành/quản trị/trực ban thông qua các thiết bị di động; đồng thời hệ thống sẽ lưu lại đoạn video playback để làm minh chứng. Sản phẩm được thiết kế theo kiến trúc phân cấp nhằm đảm bảo khả năng mở rộng, cho phép tích hợp hàng trăm hoặc ngàn camera.

Sản phẩm được xây dựng theo những đặt hàng chuyên môn cụ thể của các đơn vị quản lý nhà nước như ngành Công an và Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, quận, huyện. Hiện tại sản phẩm đã được ứng dụng tại Công an Quận 10, Tp. HCM và Công An Tp. Vĩnh Long. Sản phẩm là lời giải cho bài toán đặt hàng của ngành Công an như:

  • Nắm bắt được tình hình giao thông và trật tự công cộng của địa bàn quản lý hiệu quả mà không tốn nhiều công sức.
  • Tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư ban đầu.
  • Sẵn sàng mở rộng hệ thống lên qui mô cấp Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố.
  • Đảm bảo các tiêu chí về giao diện thân thiện, dễ sử dụng (UI/UX) giúp người sử dụng dễ dàng vận hành, thao tác phần mềm hiệu quả.

Kiến trúc kết nối

Group 356

Kiến trúc phân cấp tích hợp camera cho Thành phố Vĩnh Long

Tính năng sản phẩm

Sản phẩm được thiết kế, xây dựng hướng đến giải quyết bài toán lớn Đô thị thông minh, vì vậy việc tích hợp camera không chỉ gói gọn trong phạm vi một phường, mà đã đang và sẽ triển khai cho phạm vi quận/huyện hay tỉnh/thành phố/cả nước trong tương lai gần.

Trung bình số lượng camera của một phường dao động từ vài chục đến tối đa khoảng 200 camera, và ở phạm vi quận/huyện số camera có thể lên đến khoảng từ 1,000-3,000 đơn vị. Để tích hợp toàn bộ số lượng camera này đòi hỏi tài nguyên hạ tầng mạng internet và máy chủ xử lý phải đủ mạnh.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc đầu tư hạ tầng mạng/máy chủ còn khá khiêm tốn, dàn trải, chưa đồng bộ ở hầu hết các đơn vị Công an, UBND các cấp phường, quận/huyện hay kể cả quy mô tỉnh/thành phố; cho nên chi phí cần triển khai sản phẩm là rất lớn cho các công tác khảo sát, tư vấn, thiết kế.

Giải pháp tích hợp tổng thể CEC đề xuất là một kiến trúc phân cấp – phân cấp về tích hợp luồng thời gian thực, phân cấp về xử lý và phân cấp về lưu trữ (Hình 1) với mục tiêu là chi phí đầu tư phù hợp và hiệu quả sử dụng cao.

Phân cấp về tích hợp luồng thời gian thực

Tại các đơn vị Công an Phường, các camera được đấu nối trực tiếp về một máy chủ của Phường. Máy chủ này được cài đặt phần mềm streaming server, để lấy luồng live stream của camera, phục vụ cho 03 mục tiêu chính:

  1. Xem dữ liệu live stream của các camera.
  2. Cung cấp luồng để xử lý bằng AI Engine, phân tích ra các metadata của camera như số lượng đối tượng tại một thời điểm: phát hiện đám đông; phát hiện đám cháy; phát hiện tai nạn giao thông; hành vi xả rác không đúng nơi quy định, v.v…
  3. Xử lý lưu trữ dữ liệu video playback tại thời điểm phát hiện ra sự cố (ví dụ đám cháy, bỏ rác không đúng nơi quy định) để làm bằng chứng xử lý.

Phân cấp về xử lý

Dữ liệu camera khi truyền về máy chủ của Phường, sẽ được xử lý tại chỗ, phát sinh metadata của camera. Dữ liệu này sẽ được truyền về máy chủ của đơn vị quản lý cấp cao hơn (Quận/Huyện hay Tỉnh/Thành phố).

Phân cấp về lưu trữ

Dữ liệu camera sẽ lưu vào hệ thống đầu ghi (thường được lắp đặt chung khi trang bị hệ thống camera), trên máy chủ của Phường chỉ lưu trữ dữ liệu metadata và những đoạn video playback để làm minh chứng khi phát hiện sự cố. Phía Quận/huyện cũng chỉ lưu trữ những thông tin metadata và video playback, những dữ liệu video thô sẽ hạn chế lưu trữ.

Phân hệ phân tích dữ liệu camera theo thời gian thực

Theo kết quả của những nghiên cứu thành công về trí tuệ nhân tạo gần đây, thì với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ phần cứng đặc biệt là sự ra đời của công nghệ xử lý ảnh trên nền công nghệ GPU (Graphics Processing Unit – bộ xử lý chuyên dụng, tăng tốc xử lý đồ họa cho bộ xử lý trung tâm), đã xuất hiện nhiều giải pháp xử lý ảnh tiến tiến như học sâu (deep learning) với tốc độ xử lý nhanh và độ chính xác cao.

Để có thể áp dụng các mô hình này vào trong xử lý ảnh camera đã được lắp đặt trên địa bàn Phường, các mô hình này phải được học trên các dữ liệu này. Trong quá trình khảo sát, nhóm nghiên cứu sẽ thu thập dữ liệu camera và cho học trên card đồ họa NVIDIA Tesla P100 lắp đặt tại trung tâm tính toán hiệu năng cao (HPC) của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM.

Bài toán trước mắt nhóm tác giả đang giải quyết là đối số lượng đối tượng quan sát được từ live video.

Group 354

Kiến trúc công nghệ

Hình ảnh minh hoạ

Ảnh chụp màn hình thực tế của sản phẩm CTY CP Kỹ Thuật Điện Toán Bách Khoa.

Safari 1280x720

A screenshot of a social media post Description automatically generated

A screenshot of a cell phone Description automatically generated

A close up of a map Description automatically generated